địa 11 trang 84

Ngân hàng câu hỏi và video bài giảng các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân cá nhân hóa cho từng học sinh Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. CÔNG TY CỔ PHẦN EASY1 HOLDINGS. Mã số thuế: 0110140585 - Đại diện pháp luật: Vũ Mai Anh. Địa chỉ: Số 108 Dịch Vọng Hậu, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy Mẫu 11/PLI là văn bản đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động. Để khai mẫu văn bản này, cần phải có các giấy tờ gốc: giấy phép đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, công văn chấp thuận cho phép doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài. Dưới đây là hướng dẫn ĐẠI HỘI CHI BỘ PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN QUẬN 8 LẦN THỨ XI NHIỆM KỲ (2022 - 2025) Chiều ngày 22/7/2022, tại Phòng họp Ủy ban nhân dân Quận 8, Chi bộ Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 8 đã tổ chức thành công Đại hội Chi bộ Plần thứ XI nhiệm kỳ 2022 - 2025. Đến dự đại 84 Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 85 Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện 88 Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo Mon Ex Est Sur Des Sites De Rencontre. Giải bài 2 trang 84 SGK Địa lí 11 Thực hành bài 9 với nội dung so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – dẫn chi tiết trả lời bài 2 trang 84 sách giáo khoa Địa lí 11 giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớpCâu hỏi thực hành 2 Địa lí 11 bài 9 Nhật BảnĐề bàiĐọc các thông tin sau, kết hợp với biểu đồ đã vẽ, nêu các đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Tích cực nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật của nước Nhờ chính sách tận dụng và khai thác triệt để những thành tựu khoa học – kĩ thuật, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì và các nước khác, nên rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh khẩu- Sản phẩm nông nghiệp lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường, thịt, hải sản,…- Năng lượng than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…- Nguyên liệu công nghiệp quặng, gỗ, cao su, bông, vải, len,…Xuất khẩu- Sản phẩm công nghiệp chế biến tàu biển, ôtô, xe gắn máy, sản phẩm tin học,… chiếm 99% giá trị xuất Khoảng 52% tổng giá trị thương mại được thực hiện với các nước phát triển, trong đó nhiều nhất với Hoa Kì và EU. Trên 45% tổng giá trị thương mại được thực hiện với các nước đang phát triển, trong đó 18% thực hiện với các nước lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á- Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài FDI và viện trợ phát triển chính thức ODA.- Nhật Bản hiện chiếm vị trí quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN. Giai đoạn 1995 – 2001, đầu tư của Nhật Bản chiếm 15,7% tổng đầu tư nước ngoài vào ASEAN với 22, 1 tỉ USD. Viện trợ phát triển chính thức ODA của Chính phủ Nhật Bản chiếm tới 60% tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước Từ năm 1991 đến năm 2004, ODA của Nhật Bản vào Việt Nam là gần 1 tỉ USD, chiếm 40% nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt bài 2 trang 84 SGK Địa lí 11Cách trả lời 1Nhận xét đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật BảnĐường lối của kinh tế đối Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật nước Khai thác triệt để những thành tựu khoa học kĩ thuật, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì với các nước cấu hàng xuất nhập khẩu- Xuất khẩu các sản phẩm chế biến cơ khí giao thông vận tải, cơ khí điện tử thông tin.., chiếm 99% giá trị xuất Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu công nghiệp gỗ, cao su, bông vải, khoáng sản... và năng lượng than, dầu mỏ.Bạn hàng- Các nước phát triển chiếm 50% tổng giá trị thương mại, chủ yếu Hoa Kì, EU, Ô-xtrây-li-a,...- Các nước đang phát triển chiếm trên 45% tổng giá trị thương mại, riêng các nước NIC chiếm 18%.Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài vốn FDI đứng đầu thế giới, trong đó đầu tư của Nhật Bản vào ASEAN tương đối Trong viện trợ phát triển ODA, Nhật thuộc nước đứng đầu thế giới, đặc biệt Nhật dành tới 60% vốn này cho các nước ASEAN, riêng phần Việt Nam gần 1 tỉ USD từ 1991 đến 2004.Thành quả từ 1990 đến 2004- Giá trị xuất và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu tăng nhanh hơn, đạt gần 1,96 lần so với 1,93 lần của nhập Cán cân thương mại luôn dương, riêng năm 2004 giá trị xuất siêu cao nhất với 111,2 tỉ trả lời 2Đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản- Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật nước Tận dụng và khai thác triệt để những thành tựu KH-KT, nguồn vốn đầu tư của Hoa Một số thành tựuHàng nhập khẩu- Nông sản lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường,thịt, thủy sản…- Nhiên liệu than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên…- Nguyên liệu thôquặng các loại,gỗ, cao su,bông…Hàng xuất khẩuSản phẩm công nghiệp tàu bển, ô tô, xe máy,sản phẩm tin học… chiếm 99% giá trị xuất khẩuBạn hàng khắp các châu lục- Khoảng 52% tổng giá trị mậu dịch thực hiện với các nước phát triển trong đó nhiều nhất với Hoa kỳ, EU- Trên 45% tổng giá trị mậu dịch thực hiện với các nước đang phát triển trong đó 18% với các nước công nghiệp mới NICs châu ÁViện trợ phát triển chính thức ODA- Nhật Bản đứng đầu thế giới về viện trợ phát triển chính thứcODA- Viện trợ phát triển chính thức của Nhật bản chiếm 60% tổng viện trợ ODA quốc tế cho các nước Từ năm 1991 đến 2004 Nhật Bản chiếm 40% nguồn vốn ODA của các nước đầu tư vào Việt NamNguồn FDITranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái sản xuất ở lại trong nước và đang phát triển mạnh 97 tỉ USD năm 2004. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tăng nhanh và đứng đầu thế Tài Liệu vừa hướng dẫn các em giải bài 2 trang 84 SGK Địa lí 11 với mong muốn giúp các em hiểu bài kỹ hơn, qua đó chuẩn bị bài học ở Soạn Địa 11 - Giải Sách bài tập Sinh học lớp 8 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84 Bài tập trắc nghiệm trang 79, 80, 81, 82, 83, 84 SBT Sinh học 8 Giải Sách bài tập Sinh học lớp 8 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84 được VnDoc chia sẻ tới các bạn học sinh. Chúc các bạn học tập tốt, mời các bạn tham khảo tài liệu dưới đây 169 Giải bài 1 trang 84 SGK Địa lí 11 với nội dung vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản từ năm 1990 - dẫn chi tiết trả lời bài 1 trang 84 sách giáo khoa Địa lí 11 giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớpCâu hỏi thực hành 1 Địa lí 11 bài 9 Nhật BảnĐề bàiBẢNG GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂMĐơn vị tỉ USDNăm19901995200020012004Xuất khẩu287,6443,1479,2403,5565,7Nhập khẩu235,4335,9379,5349,1454,5Cán cân thương mại52,2107,299,754,4111,2Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản qua các ý làm bàiĐối với dữ liệu trên bảng đã cho ta vẽ biểu đồ cột đối với 2 đối tượng là xuất khẩu và nhập khẩuGiải bài 1 trang 84 SGK Địa lí 11Ta có biểu đồ như sauBiểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản từ năm 1990 - 2004Xem thêm bài tiếp theo Bài 2 trang 84 SGK Địa lí 11Đọc Tài Liệu vừa hướng dẫn các em giải bài 1 trang 84 SGK Địa lí 11 với mong muốn giúp các em hiểu bài kỹ hơn, qua đó chuẩn bị bài học ở Soạn Địa 11 -Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.. Đề kiểm tra học kì II trang 84 Sách bài tập SBT Địa lí 11 – ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – ĐỊA LÝ 11 Advertisements Quảng cáo Câu 1 4,0 điểm. Giải thích sự phân bố các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc. Câu 2 1,0 điểm. Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. Câu 3 3,0 điểm. Trình bày đặc điểm tự nhiên của 2 bộ phận Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. Câu 4 2,0 điểm. Dựa vào bảng số liệu sau, tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nêu nhận xét. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẼ GIỚI tỉ USD Năm 1985 1995 2004 Trung Quốc 239,0 697,6 1649,3 Thế giới 12360,0 29357,4 40887,8 Câu 1 4,0 điểm. Sự phân bố kinh tế của Trung Quốc. a Về công nghiệp – Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu,… đều tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở vùng duyên hải. 1,0 điểm – Nguyên nhân nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển, tập trung nhiều khoáng sản kim loại màu, đặc biệt thuận lợi giao lưu kinh tế với nước ngoài… 1,0 điểm b Về nông nghiệp – Các vùng nông nghiệp trù phú đều nằm ở đồng bằng châu thổ các sông lớn. Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường. Các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng nhiều lúa gạo, mía, chè, bông. 1,0 điểm – Nguyên nhân đất đai màu mỡ, khí hậu gió mùa, nhiều mưa, nguồn nhân công dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn… 1,0 điểm Câu 2 1,0 điểm. Các nước Đông Nam Á. – Các nước Đông Nam Á lục địa Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma. 0,5 điểm – Các nước Đông Nam Á biển đảo Philippin, Malaixia, Xingapo, Brunây, Inđônêxia, Đông Timo. 0,5 điểm Advertisements Quảng cáo Câu 3 3,0 điểm. Đặc điểm tự nhiên của 2 bộ phận Đông Nam Á. a Đông Nam Á lục địa – Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam, nhiều nơi núi lan ra sát biển. Giữa các dãy núi là các thung lũng rộng, ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ. 0,75 điểm – Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Một số nơi Bắc Mianma, Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh. 0,75 điểm b Đông Nam Á biển đáo – Là một trong những khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới. 0,5 điểm – ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Núi có độ cao dưới 3000 m. Đồng bằng lớn chỉ tập trung ở một số đảo, đất đai màu mỡ vì là đất phù sa có thêm khoáng chất từ dung nham núi lửa phân hoá. 0,5 điểm – Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. 0,5 điểm Câu 4 2,0 điếm. a Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới. 1,0 điểm TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC SO VỚI THẾ GIỚI Năm 1985 1995 2004 Trung Quốc 1,9 2,4 4,0 Thế giới 100 100 100 b Nhận xét 1,0 điểm Tỉ trọng GDP Trung Quốc trong tổng GDP thế giới không ngừng tăng lên, với xu hướng ngày càng nhanh.

địa 11 trang 84